Bulong Inox SUS 201

Bulong Inox SUS 201

Liên hệ

Liên hệ hỏi giá

(+84)913.75.9979




Do đặc tính của bulong là chống rỉ rét, chống ăn mòn, độ bền khá cao cho nên được sử dụng vừa tăng tính thẩm mĩ cho công trình vừa làm cho độ bền của công trình được tồn tại lâu hơn.

Ngoài thị trường hiện nay có nhiều loại bulong inox nhưng bulong inox SUS 304 được sử dụng nhiều hơn hết, vì:

 

- Bulong Inox 304 phù hợp với nhiều loại công trình như xây dựng, cơ khí, gỗ, cơ điện.

 

- Bulong Inox 304 là có thể sử dụng trong các môi trường ẩm, môi trường có tính axic, muốn và ăn mòn.

 

- Bulong Inox 304 có mức giá phù hợp, so với các loại bulong thường và bulong cường độ cao thì giá không cao là nhiêu.

 

- Bulong Inox 304 có khả năng chịu nhiệt từ 870 – 935 độ. Nếu sử dụng trong những môi trường có nhiệt độ cao hơn thì phải thêm hàm lượng Cacbon cho phù hợp.

 

Bulong Inox SUS201: Là loại inox có hàm lượng Niken thấp, sau khi gia công nguội có từ tính, có thể dùng thay thế cho SUS301. Bulông, ốc vít loại này có thể sử dụng trong các điều kiện bình thường như mưa và khói xe, môi trường có độ ăn mòn thấp, tuy nhiên loại này ít có khả năng chịu được dung môi hay các hóa chất. Loại này có giá thành thấp nhất so với các mác thép không rỉ khác.
 
Bulong Inox SUS304: Inox 304 đã thể hiện được khả năng chống ăn mòn tuyệt vời của mình khi được tiếp xúc với nhiều loại hóa chất khác nhau. Inox 304 có khả năng chống gỉ trong hầu hết ứng dụng của ngành kiến trúc, trong hầu hết các môi trường của quá trình chế biến thực phẩm và rất dễ vệ sinh. Ngoài ra, Inox 304 còn thể hiện khả năng chống ăn mòn của mình trong ngành dệt nhuộm và trong hầu hết các Acid vô cơ.
 
Bulong Inox SUS316: Điều nổi bật của Inox 316 là khả năng chống rỗ bề mặt và khả năng chống ăn mòn các kẽ hở trong môi trường Chloride ở nhiệt độ thường. Khi ở trong môi trường Chloride có nhiệt độ cao hơn, khoảng 50 độ C, thì sẽ xuất hiện các hiện tượng rỗ bề mặt, ăn mòn ở các kẽ hở. Ở trong những môi trường như vậy thì Duplex là một lựa chọn tuyệt vời, cụ thể là loại Inox 2205 (UNS S31803) hoặc những loại inox có hàm lượng Molypden cao hơn 6% như UNS S31254.
 
Cả 3 mác inox 316, 316L và 316H đều có khả năng chống ăn mòn giống nhau. Người ta sẽưu tiên dùng Inox 316L khi gặp những mối hàn quan trọng, và ưu tiên sử dụng inox 316H khi cần dùng ở những nơi có nhiệt độ cao.
 
Bulong Inox SUS410: Có độ cứng nhất định cao hơn các loại khác, ở nhiệt độ cao nó có khả năng chịu được môi trường muối và axít hữu cơ có nồng độ thấp. Loại này thường sử dụng để sản xuất các loại Vít tự khoan và Vít bắn tôn Inox.

Đường kính Ren Bulong: M4 - M30
Bước ren Bulong: 0.7 - 3.5
Loại Ren: Hệ mét 
Chiều dài Bulong: 10 - 200 mm
Giác Bulong: Sáu cạnh
Tiêu chuẩn: DIN 931/933
Chất liệu: INOX SUS 201